Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 75 木 mộc [7, 11] U+6885
梅 mai
mei2
  1. (Danh) Cây mơ. Đầu xuân nở hoa, có hai thứ trắng và đỏ. Thứ trắng gọi là lục ngạc mai , nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng.
  2. (Danh) Kinh Thư có câu: Nhược tác hòa canh, nhĩ duy diêm mai , (Thuyết mệnh hạ ) Nếu nấu canh ăn, chỉ nên dùng muối và mơ. Muối mặn, mơ chua làm gia vị cho canh ngon, ý nói việc lương tướng hiền thần giúp vua trị nước. Nay gọi quan Tể tướng là điều mai 調 hay hòa mai là bởi ý đó.
  3. (Danh) Kinh Thi có thơ phiếu mai mai rụng, nói sự trai gái lấy nhau cập thời. Nay gọi con gái sắp đi lấy chồng là phiếu mai là bởi cớ đó.
  4. (Danh) Mùa. Các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là mai tiết .

白梅 bạch mai
二度梅 nhị độ mai



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.