Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt




Bộ 147 見 kiến [0, 7] U+898B
見 kiến, hiện
见 jian4, xian4
  1. (Động) Thấy, trông thấy. ◎Như: hiển nhi dị kiến rõ ràng dễ thấy, tương kiến hận vãn tiếc rằng biết nhau quá muộn. ◇Lí Bạch : Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi , (Tương tiến tửu ) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
  2. (Động) Bái phỏng, xin gặp (có ý kính trọng). ◎Như: yết kiến , bái kiến .
  3. (Động) Gặp gỡ, hội ngộ, tiếp đãi. ◇Sử Kí : Tần vương tọa Chương Đài, kiến Tương Như , (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện ) Vua Tần ngự ở (hành cung) Chương Đài tiếp kiến Tương Như.
  4. (Động) Xem. ◎Như: kiến thượng xem trên.
  5. (Động) Gặp phải, đụng, chạm. ◎Như: kiến thủy tức dong gặp phải nước liền tan.
  6. (Động) Bị (thể bị động). ◎Như: kiến nghi bị ngờ, kiến hại bị hại. ◇Sử Kí : Tín nhi kiến nghi, trung nhi bị báng , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Chân tín mà bị ngờ vực, trung mà bị gièm pha.
  7. (Danh) Chỗ hiểu tới, điều hiểu thấy. ◎Như: thiển kiến hiểu biết nông cạn, thiên kiến ý kiến thiện lệch, viễn kiến thấy xa trông rộng.
  8. (Danh) Họ Kiến.
  9. (Phó) Có chiều hướng, có xu hướng. ◎Như: nhật kiến hảo chuyển từ từ biến chuyển tốt đẹp hơn, nhật kiến hưng vượng mỗi ngày dần dà hưng vượng hơn lên.
  10. (Phó) Đặt trước động từ, biểu thị chủ thể là đối tượng của hành động. ◎Như: thỉnh vật kiến tiếu xin đừng cười tôi, thỉnh đa kiến lượng xin thể tình cho tôi. ◇Sưu thần hậu kí : Dĩ thử cẩu kiến dữ, tiện đương tương xuất , 便 (Quyển cửu) Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra.
  11. Một âm là hiện. (Động) Tỏ rõ, hiện ra. Cũng như hiện . ◇Đỗ Phủ : Ô hô! hà thì nhãn tiền đột ngột hiện thử ốc, Ngô lư độc phá thụ đống tử diệc túc ! , (Mao ốc vi thu phong Sở phá ca ) Ôi, bao giờ nhà ấy chợt xuất hiện ngay trước mắt, Riêng ta nhà nát, bị chết cóng, ta cũng mãn nguyện. ◇Luận Ngữ : Thiên hạ hữu đạo tắc hiện, vô đạo tắc ẩn , (Thái Bá ) Thiên hạ có đạo, thì ra làm quan, còn như thiên hạ vô đạo, thì ở ẩn.
  12. (Động) Tiến cử, giới thiệu. ◇Tả truyện : Tề Báo hiện Tống Lỗ ư Công Mạnh (Chiêu Công nhị thập niên ) Tề Báo tiến cử Tống Lỗ lên Công Mạnh.
  13. (Tính) Nay, bây giờ, hiện tại. ◇Mạnh Hán Khanh : Hiện niên tam thập ngũ tuế (Ma hợp la , Đệ tam chiết) Năm nay ba mươi lăm tuổi.
  14. (Tính) Hiện có, sẵn có. ◇Sử Kí : Sĩ tốt thực dụ thục, quân vô hiện lương , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Sĩ tốt ăn ăn khoai, đậu, quân không có lương thực sẵn sàng.
  15. (Danh) Cái trang sức ngoài áo quan (thời xưa).

召見 triệu kiến
撞見 chàng kiến
政見 chính kiến
會見 hội kiến
灼見 chước kiến
異見 dị kiến
百聞不如一見 bách văn bất như nhất kiến
證見 chứng kiến
陛見 bệ kiến
一見 nhất kiến
先見 tiên kiến
偏見 thiên kiến
臥見 ngọa kiến
定見 định kiến



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.