Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 169 門 môn [2, 10] U+9583
閃 thiểm
闪 shan3
  1. (Động) Lánh ra, nghiêng mình tránh. ◇Hồng Lâu Mộng : Thiểm quá nhất bàng, nhượng Bảo Thoa khứ liễu , (Đệ nhị thập thất hồi) Né qua một bên, nhường cho Bảo Thoa đi.
  2. (Động) Lóe sáng, chớp, loáng qua, thoáng hiện thoáng mất. ◎Như: thiểm quang lóe sáng, não trung thiểm quá nhất cá niệm đầu trong óc thoáng hiện một ý nghĩ. ◇Cao Bá Quát : Điện quang thiểm thiểm (Đằng tiên ca ) Chớp sáng lấp loáng.
  3. (Động) Dồn ép, bức bách. ◇Thủy hử truyện : Thùy tưởng kim nhật bị Cao Cầu giá tặc khanh hãm liễu ngã giá nhất tràng, văn liễu diện, trực đoán tống đáo giá lí, thiểm đắc ngã hữu gia nan bôn, hữu quốc nan đầu, thụ thử tịch mịch , , , , , (Đệ thập nhất hồi) Ai ngờ bị thằng giặc Cao Cầu hãm hại ta, thích chữ vào mặt, đày thẳng đưa đến đây, bức bách ta đến nỗi có nhà mà không dám về, có nước mà không dám ở, chịu âm thầm thế này.
  4. (Động) Vứt bỏ, bỏ rơi. ◇Tây du kí 西: Chẩm ma nhất khứ hử cửu, bả ngã môn câu thiểm tại giá lí , (Đệ nhị hồi) Sao mà đi đâu lấu thế, bỏ rơi chúng tôi ở chốn này.
  5. (Động) Đau sái, sụn, bại. ◎Như: thiểm liễu yêu đau sái cả lưng.
  6. (Danh) Họ Thiểm.




Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.