Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 113 示 thị [12, 17] U+79AA
禪 thiện, thiền
禅 chan2, shan4, tan2
  1. (Động) Quét đất mà tế gọi là thiện. Ngày xưa thiên tử đi tuần thú, phong núi Thái Sơn mà tế trời, quét núi nhỏ mà tế núi sông gọi là phong thiện .
  2. (Động) Thiên tử truyền ngôi cho người khác gọi là thiện vị , vì tuổi già mà truyền ngôi cho con gọi là nội thiện . ◇Trang Tử : Đế vương thù thiện, tam đại thù kế , (Thu thủy ) Đế vương nhường ngôi khác nhau, ba đời nối ngôi khác nhau.
  3. Một âm là thiền. (Danh) Lặng nghĩ suy xét. Gọi đủ là thiền-na (tiếng Phạn "dhyāna"). Phép tu chuyên chú tâm vào một cảnh gọi là thiền định , môn tu theo phép thiền định thấy lòng tỏ tính thành Phật gọi là thiền tông , lòng say mùi đạo gọi là thiền duyệt .
  4. (Danh) Phật pháp. Đạo Phật lấy thanh tĩnh xét tỏ chân lí làm tôn chỉ nên gọi là thiền. ◇Thủy hử truyện : Lão tăng tự mạn mạn địa giáo tha niệm kinh tụng chú, bạn đạo tham thiền , (Đệ tứ thập hồi) Lão tăng đây sẽ dần dần dạy cho hắn biết đọc kinh tụng chú, học đạo tham thiền.

安禪 an thiền
參禪 tham thiền



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.