Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 172 隹 chuy [5, 13] U+96CE
雎 sư, thư
ju1
  1. Sư cưu con chim sư cưu, tính nó dữ tợn mà có phân biệt, nên họ Thiếu Hiệu mới lấy các loài chim mà đặt tên quan, quan Tư Mã chủ về việc chế ra hình phép, gọi là sư cưu thị . Giống chim sư cưu, con mái con trống thường đi theo nhau mà không có đùa bỡn nhau, cho nên trong ◇Thi Kinh : có thơ Quan quan sư cưu (Quan thư ) ví như người quân tử kết đôi vợ chồng.
  2. Ta quen đọc là chữ thư. ◎Như: thư ngạc chim ưng biển.




Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.